Các vương quốc hiện tại trong Vương quốc Khối thịnh vượng chung Vương_quốc_Thịnh_vượng_chung

Quốc gia[* 1]Dân số[* 2]Chế độ quân chủNgày[* 3]Danh hiệu của nữ hoàngCờ hoàng gia tự trị
Antigua và Barbuda0.08Chế độ quân chủ của Antigua và Barbuda1981Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Antigua và Barbuda và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Úc22.75Chế độ quân chủ của Úc1942[* 4]Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Úc và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.
Quần đảo Bahamas0.35Chế độ quân chủ của Quần đảo Bahamas1973Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của quần đảo Bahamas và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Barbados0.28Chế độ quân chủ của Barbados1966Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Barbados và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.
Belize0.33Chế độ quân chủ của Belize1981Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Belize và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Canada[4]34.63Chế độ quân chủ của Canada1931tiếng Anh: Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Canada và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung và là người bảo vệ đức tin.
tiếng Pháp: Elizabeth Deux, par la grâce de Dieu Reine du Royaume-Uni, du Canada et de ses autres royaumes et territoires, Chef du Commonwealth, Défenseur de la Foi[5]
Grenada0.11Chế độ quân chủ của Grenada1974Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Grenada và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Jamaica2.85Chế độ quân chủ của Jamaica1962Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Jamaica và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.
New Zealand 4.39Chế độ quân chủ của New Zealand1947Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của New Zealand và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung và người bảo vệ đức tin.
Papua New Guinea6.19Chế độ quân chủ của Papua New Guinea1975Elizabeth đệ nhị, Nữ hoàng của Papua New Guinea và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.[6]Không có
Saint Kitts and Nevis0.05Chế độ quân chủ của Saint Kitts và Nevis1983Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Saint Kitts và Nevis và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Saint Lucia0.17Chế độ quân chủ của Saint Lucia1979Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Saint Lucia và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Saint Vincent và the Grenadines0.12Chế độ quân chủ của Saint Vincent và Grenadines1979Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Saint Vincent và the Grenadines và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Quần đảo Solomon0.52Chế độ quân chủ của Quần đảo Solomon1978Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Quần đảo Solomon và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Tuvalu0.01Chế độ quân chủ của Tuvalu1978Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Tuvalu và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.Không có
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland62.26Chế độ quân chủ của Vương quốc Anhn/a[* 5]tiếng Anh: Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Vương quốc Anh và nữ hoàng của các vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung, và người bảo vệ của đức tin
tiếng Latinh: Elizabeth Secunda Dei Gratia Britanniarum Regnorumque Suorum Ceterorum Regina Consortionis Populorum Princeps Fidei Defensor[7]

  1. Những lá cờ được sử dụng ở đây là những là cờ được sử dụng khi mà quốc gia đó gia nhập Vương quốc Khối thịnh vượng chung.
  2. Tính theo số triệu. Tài liệu: tài liệu sơ lược từ nhân viên văn phòng tổng bí thư của Khối Thịnh vượng chung Anh
  3. Những ngày được viết ở trên là những ngày đạo luật của Westminster 1931 (Canada), được sử dụng trong quốc gia đó (Úc và New Zealand), hoặc là ngày quốc gia đó được giành độc lập (chỉ trừ UK); Chế độ quân chủ có được quyền lực như nguyên thủ quốc gia vào những ngày này, kết quả từ những sự kiện xảy ra vào ngày đó. Chế độ quân chủ trước đó đã có quyền lực nguyên thủ quốc gia qua chức vị nguyên thủ quốc gia của UK hoặc trong trường hợp của Papua New Guinea, thì dựa trên chức vị quân chủ của Úc.
  4. Sự thi hành đạo luật của Westminster 1931 được công bố có hiệu lực đổi ngược về năm 1939.
  5. Ngày này không thể sử dụng cho quốc gia UK vì đó là quốc gia gốc của Vương quốc Khối thịnh vương chung mà từ đó mà các quốc gia khác trở thành độc lập.